1. Qúa trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Thái hòa được thành lập từ tháng 3/1996, cho tới nay công ty đã trải qua hơn 10 năm phát triển và đang ngày càng lớn mạnh. Bươc đường phát triển của công ty được đánh dấu qua các mốc sau:
Tháng 3/1996 thành lập công ty Thái hòa
Thánh 6/1997 xây dựng nhà máy chế biến cà phê xuất khẩu đầu tiên tại Hà Nội
– Tháng 12/1998 : nhà máy Nghệ An sử dụng công nghệ chế biến ướt đi vào hoạt động, nay là công ty Thái Hòa Nghệ An .
Tháng 10/1999 xây dựng nhà máy chế biến ướt thứ hai tại Lâm Đồng, nay là công ty Thái Hòa Lâm Đồng
Tháng 9/2000 xây dựng nhà máy chế biến ướt thứ 3 tại Khe Sanh ( Quảng Trị)
Tháng 3/2003 Mở chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 2/2003 nhận chứng chỉ ISO 9001-2000, mở chi nhánh tại Sơn La.
Tháng 2/2004 xây dựng nhà máy chế biến cà phê Lao Bảo ( Quảng Trị) , nay là công ty Thái Hòa Quảng trị.
Tháng 6/2005 thành lập chi nhánh tại Điện Biên và xây dựng nhà máy cà phê tại Đồng Nai.
Tháng 6/2006 thành lập công ty Thái Hòa Lào- Việt và là công ty Thái Hòa Thừa Thiên Huế .
Thái hòa hiện nay là doanh nghiệp hoạt động theo mô hình công ty mẹ – con với 5 công ty con và 4 chi nhánh, 6 nhà máy có mặt trên các vùng cà phê danh tiếng của Việt Nam và dài hạn sẽ hình thành tập đoàn kinh tế mạnh để mở rộng kinh doanh ra ngoài lãnh thổ Việt Nam. Lao động chính thức là 400 người , lúc cao điểm lên tới 2000 người nhân viên văn phòng 67 người.
Vốn điều lệ của công ty Thái Hòa đã tăng 6 lần , đạt 55 tỷ đồng Việt Nam.
Tên giao dịch: Công ty TNHH sản xuất và thương mại Thái Hòa
Thai Hoa production and trading Company Limited (T.H C., Ltd.)
Đơn vị quản lý: Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội
Trụ sở chính: D21 Phương Mai, Quận Đống Đa, Hà Nội
Tel : 04. 5740384- Fax: 04. 8520507
Email: [email protected]
Website : www. Thaihoa.com.vn, www.thaihoacofee.com.vn
2.Chức năng và nhiệm vụ của cơ quan
Công ty sản xuất và thương mại TháiHòa đã có lịch sử hình thành và phát triển
trên 10 năm hoạt trong lĩnh vực sản xuất, chế biến và xuất khẩu cà phê, chủ yếu là cà phê Arabica.
Chính vì định hướng chủ động tạo nguồn nguyên liệu tôt ngay từ đầu nên công ty rất chú trọng đến việc hình thành vùng nguyên liệu. Hiện nay công ty có một số nguồn nguồn nguyên liệu chính như :
– Vùng nguyên liệu tại Phủ Qùy( Nghệ An)
– Vùng nguôn liệu tại Khe Sanh, Thái hòa sẽ phát triển 1.000- 2.000 ha cà phê Arabica
– Vùng nguyên liệu tại Lâm Đồng, đây là vùng đất sản xuất cà phê hàng đầu thế giới. Lâm Đồng có khoảng 7.000 ha cà phê Arabica trong đó công ty Thái hòa đóng góp đáng kể khoảng 3.000 ha .Bên cạnh đầu tư vào những vùng nguyên liệu cà phê truyền thống sẵn có, Thái hòa đã và đang khai phá những vùng đất có tiềm năng cà phê Arabica như Hòa Bình, A Lưới ( Thừa Thiên Huế)
– Sơn La với diện tích 1.380 ha cà phê Arabica ở huyện Thuận Châu,
– Hòa Bình, theo kế hoạch công ty sẽ thành lập công ty con tại Hòa Bình với mục tiêu phát triển trước mắt 1.500 ha cà phê Arabica.
– Vùng nguyên liệu A lưới, Thái Hòa đang xúc tiến dự án phát triển 3.000 ha cà phê Arabica.
Trên cơ sở tạo được vùng nguyên liệu tôt chủ động có được nguồn nguyên liệu chất lượng cao ở đầu vào công ty cũng rất chú trọng đến khâu chế biến. Hiện nay, công ty đã xây dựng được hệ thống các nhà máy chế biến với công nghệ hiện đại .
Với hệ thống nhà máy được trang bị kỹ thuật hiện đại đã cung ứng những sản
phẩm tốt để phục vụ xuất khẩu. Hiện nay,cà phê nhân là sản phẩm chính của Thái Hòa với 95% sản lượng giành cho xuất khẩu, chiếm 90% cà phê Arabica xuất khẩu của Việt Nam và là nhà xuất khẩu cà phê nhân Arabica lớn nhất Việt Nam. Thị trường xuât khẩu của công ty cũng rất đa dạng và đang ngày càng được mở rộng, những thị trường chính như : Hoa Kỳ, Châu Âu, , … Bên cạnh đó mặt hàng cà phê tan đen, cà phê 3 in 1 đang gây dựng được vị trí đáng kể trên
các thị trường quốc tế. Chiến lược của công ty là không ngừng tăng sản lượng
xuất khẩu, mở rộng thị trường hơn nữa, công ty đã thể hiện tầm nhìn, sự hội nhập quốc tế. Thái hòa là một số ít công ty Việt Nam thực hiện giao dịch trực tiếp với hai sàn giao dịch cà phê lớn nhất thế giới là London và New York.
3. Mô hình hoạt động của công ty
Sơ đồ 2 : Bộ máy tổ chức của công ty
Thái hòa hoạt động theo mô hình công ty mẹ công ty con, trụ sở chính đặt
tại Hà nội các đơn vị thành viên gồm có:
Công ty con:
Công ty Thái hòa – Nghệ An
ThaiHoa Nghe An Co.Ltd
Tây Hiếu, Nghĩa Đàn, nghệ an
Nhà máy chế biến cà phê Giáp bát
(Giap bat cofee processing factory)
325 Giải phóng, Thanh Xuân , Hà Nội
Công Ty Thái Hòa – Nghệ An
Thaihoa Nghe An Co.Ltd
Tây Hiếu, Nghĩa Đàn, Nghệ An
Nhà máy chế biến cà phê Giáp bát
(Giap bat cofee processing factory)
325 Giải phóng, Thanh Xuân , Hà Nội
Công ty Thái Hòa thừa thiên huế
(Thai hoa Thua Thien Hue Co.Ltd)
A lưới Thừa Thiên Huế)
Nhà Máy Chế Biến Sơn La
408 Trần Dăng Ninh, Sơn La
Công ty Thái hòa- Lâm Đồng
(thaihoa Lam Dong co ltd)
Lâm Hà , Lâm Đồng
Nhà Máy Chế Biến Nghệ An
(Nghe An Cofee Processing Factory)
Tây Hiếu, Nghĩa Đàn , Nghệ An
Công ty thái hòa- hòa bình
( Thai hoa Hoa Binh co.ltd)
Lạc sơn, Hoa Binh
Chi nhánh Điện Biên Phủ
Brand in Điện Biên , xã Mường Ẳng , huyện Tuần giáo, Điện Biên.
Công ty xây lắp khe sanh
(Khe Sanh contruction co.ltd)
Khe sanh , quảng trị
Nhà Máy Chế Biến Khe Sanh
HướngLinh,HướngHóa, Quảng Trị
Chi Nhánh Sơn La
Brand In Sơn La , 408 Trần Đinh Ninh, Tx Sơn La
Nhà Máy Chế Biến Lâm Đồng
Lâm Hà, Lâm Đồng
Công ty Thái Hòa Lào – Việt
( Thai Hoa Lao- Viet co.ltd)
Pakse, Champasak, Laos DPR)
Chi nhánh
Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
Brand in Ho Chi Minh city
386 Cao Thắng F12, Q 10 , Tp HCM
Bảng 2 : Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2005 – 2007
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Thái Hòa
( Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2007, nguồn nội bộ công ty)
Đơn vị : VND
thứ tự
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
169.546.358.725
247.830.033.840
487.356.687.120
2
Các khoản giảm trừ
3
Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ
169.546.358.725
247.830.033.840
487.356.687.120
4
Gía vốn hàng bán
157.620.199.183
214.124.325.931
416.711.441.795
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
11.926.159.542
33.705.707.909
70.645.245.325
6
Doanh thu hoạt động tài chính
405.833.194
366.097.758
506.896.700
7
Chi phí tài chính
Trong đó chi phí lãi vay
3.973.270.911
3.973.270.911
6.975.932.194
6.752.200.311
8.652.235.123
8.365.458.246
8
Chi phí bán hàng
943.678.739
697.989.916
1.259.786.540
9
Chi phí quản lý DN
2.259.639.653
3.877.988.584
4.589.648.687
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
5.155.403.433
22.519.894.972
56.650.471.675
11
Thu nhập khác
1.259.310.000
2.091.582.935
4.289.348.369
12
Chi phí khác
1.952.302.703
2.587.365.245
13
Lợi nhuận khác
1.259.310.000
139.280.232
1.701.983.124
14
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
6.414.713.433
22.659.175.204
58.352.454.799
15
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.796.119.761
6.344.569.057
16.338.687.344
16
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
17
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
4.618.593.672
16.314.606.147
42.013.767.455
(nguồn nội bộ công ty)